
Ngày 22/10/2024, UBND TP.HCM đã chính thức ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 về bảng giá đất. Theo đó, bảng giá đất mới sẽ có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 và kéo dài đến hết ngày 31/12/2025. Quyết định này duy trì mức giá như đã được đề xuất trong dự thảo trước đó, và chia đất thành ba khu vực khác nhau để xác định giá.
Table of Contents
ToggleBảng Giá Đất ở TPHCM
Giá đất theo khu vực
Bảng giá đất mới phân chia TP.HCM thành ba khu vực chính:
– Khu vực 1: Bao gồm các quận trung tâm như quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 10, quận 11, quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận.
– Khu vực 2: Gồm các quận ven như quận 7, quận 8, quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp và TP.Thủ Đức.
– Khu vực 3: Các huyện ngoại thành như Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
Bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh
Giá Đất Nông Nghiệp
Đất nông nghiệp được phân loại theo ba vị trí dựa trên khoảng cách đến đường chính:
– Vị trí 1: Thửa đất giáp lề đường, trong phạm vi 200m.
– Vị trí 2: Thửa đất không giáp lề đường, trong phạm vi 400m.
– Vị trí 3: Các thửa đất còn lại.
– Giá đất trồng cây hàng năm (bao gồm đất lúa) trong khu vực 1, vị trí 1 là 675.000 đồng/m²; khu vực 2 là 650.000 đồng/m²; khu vực 3 là 625.000 đồng/m².
Bảng giá đất chia theo từng khu vực
Giá Đất Phi Nông Nghiệp
Bảng giá đất phi nông nghiệp cũng được phân theo vị trí, với vị trí mặt tiền đường được tính cao nhất. Đất có vị trí trong hẻm được tính giá theo hệ số giảm dần, tùy theo độ rộng của hẻm từ 5m trở lên, hoặc từ 3m đến dưới 5m. Đặc biệt, nếu thửa đất nằm ở vị trí có độ sâu từ 100m trở lên so với đường, giá đất sẽ giảm 10%.
Quy Định Đặc Biệt Cho Đất Thương Mại, Dịch Vụ
Đối với đất thương mại, dịch vụ, giá đất được xây dựng trên cơ sở đánh giá tình hình phát triển kinh tế – xã hội của từng khu vực. Các khu vực đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không thuộc đất thương mại, dịch vụ cũng có mức giá được điều chỉnh phù hợp với đặc điểm riêng của từng khu vực, như các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ.
Quy định đặc biệt cho đất thương mại, dịch vụ
Áp Dụng Cho 12 Trường Hợp
- Tái định cư: Tính tiền sử dụng đất cho người bồi thường hoặc được giao đất tái định cư.
- Công nhận quyền sử dụng: Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
- Thuê đất: Tính tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước cho thuê.
- Thuế sử dụng đất: Căn cứ tính thuế sử dụng đất theo quy định.
- Thuế thu nhập chuyển nhượng: Tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
- Lệ phí quản lý đất: Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất.
- Phạt vi phạm hành chính: Tính tiền phạt liên quan đến vi phạm đất đai.
- Bồi thường thiệt hại: Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý đất.
- Giao đất có thu tiền sử dụng: Tính tiền sử dụng đất và thuê đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền.
- Giá khởi điểm đấu giá: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
- Giao đất không qua đấu giá: Tính tiền sử dụng đất khi giao đất không thông qua đấu giá.
- Bán nhà ở nhà nước: Tính tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Kết luận
Quyết định ban hành bảng giá đất mới là bước đi quan trọng của UBND TP.HCM nhằm tạo ra một khung giá rõ ràng và công bằng. Điều này không chỉ hài hòa lợi ích giữa người sử dụng đất và nhà đầu tư mà còn phản ánh đúng giá trị thị trường trong bối cảnh phát triển kinh tế – xã hội.
Với bảng giá đất mới có hiệu lực từ ngày 31/10/2024, các giao dịch đất đai tại TP.HCM sẽ trở nên minh bạch và công khai hơn. Hãy theo dõi các thông tin mới nhất để nắm bắt cơ hội đầu tư bất động sản hiệu quả trong tương lai!
Hãy theo dõi draerp.vn và draco.biz để cập nhật những kiến thức hữu ích!